Trường Đại học Văn Lang công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Theo đó, Trường tuyển sinh 60 ngành đào tạo với 06 phương thức xét tuyển.
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Mã trường: DVL
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
4. Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh theo 06 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025)
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
- Tất cả các phương thức xét tuyển, ngành tuyển sinh đều được quy về thang điểm 30. Riêng đối với các ngành có môn thi chính, môn thi chính được nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối Sức khỏe (không áp dụng đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT):
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
+ Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
- Xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu (Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh): Thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các trường đại học khác theo quy định để có đủ điểm xét tuyển (Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế; Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế; Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội).
+ Các ngành Piano, Thanh nhạc: Môn năng khiếu Âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
+ Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
+ Các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số: Thí sinh được chọn một trong 3 môn vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Ngành Kiến trúc, thí sinh được chọn một trong 02 môn (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa) để dự thi.
- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Lịch tuyển sinh: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường Đại học Văn Lang công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Thí sinh có thể chọn một trong 02 phương án: Xét kết quả học tập 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) hoặc xét kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Các ngành thuộc khối Sức khỏe: Ngoài đáp ứng điều kiện chung, thí sinh cần có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT:
• Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên;
• Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên.
+ Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1,0).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh có thể tham khảo mức điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường năm 2024 như sau:
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: 700/1200 điểm trở lên;
+ Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650/1200 điểm trở lên;
+ Các ngành còn lại: 600/1200 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành năng khiếu, ngoài mức điểm chung theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện dưới đây:
• Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số: điểm môn Vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.
• Các ngành Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn Điện ảnh Truyền hình, Diễn viên kịch điện ảnh, truyền hình cần đáp ứng thêm điều kiện về điểm môn năng khiếu 1 đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình.
Nếu không thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có thể xét điểm thi năng khiếu các môn tương ứng từ một số trường đại học khác mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm, gồm:
Đối với các môn năng khiếu Vẽ: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Vẽ năm 2025 tại 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường đại học khác cần nộp phiếu điểm thi các môn năng khiếu trước ngày 20/07/2025.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025).
Dự kiến Trường Đại học Văn Lang công bố các tiêu chí nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và tổ chức nhận hồ sơ từ tháng 5/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
- Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu, thí sinh sử dụng kết quả thi do Trường Đại học Văn Lang tổ chức hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm thi năm 2025.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Văn Lang tổ chức.
- Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang dự kiến tổ chức kỳ thi đánh giá thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) vào ngày 05/6/2025. Thời gian đăng ký dự thi: 12/5 – 25/5/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2025 | |||
Khối ngành | Ngành đào tạo | Chuyên ngành/Định hướng chuyên sâu | Tổ hợp môn |
KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT | Thanh nhạc | NK Âm nhạc 1, Ngữ văn, NK Âm nhạc 2 (điểm x2) | |
Piano (*) | |||
Diễn viên Kịch, Điện ảnh - Truyền hình (*) | NK Sân khấu Điện ảnh 1, Ngữ văn, NK Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2) | ||
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*) | |||
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ | Thiết kế Công nghiệp (*) | Vẽ NK, Toán, Tiếng Anh Vẽ NK, Toán, Vật lý Vẽ NK, Toán, Tin học Vẽ NK,Toán, Lịch sử Vẽ NK, Ngữ văn, Tiếng Anh Vẽ NK, Ngữ văn, Lịch sử Vẽ NK, Ngữ văn, Toán Vẽ NK, Ngữ văn, Vật lý Vẽ NK, Ngữ văn, Tin học * Môn Vẽ NK điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình họa/ Vẽ Trang trí màu) | |
Thiết kế Đồ họa (*) | - Thiết kế đồ họa - Thiết kế đồ họa minh họa | ||
Thiết kế Thời Trang (*) | - Thiết kế thời trang - Xây dựng Thương hiệu và Quản trị thời trang | ||
Thiết kế Mỹ thuật số (*) | - Hoạt hình, Game - Phim ngắn, TVC - Phim Truyền thông | ||
Thiết kế Nội thất (*) | - Thiết kế nội thất - Thiết kế trang thiết bị nội thất | ||
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI NHÂN VĂN - NGÔN NGỮ | Ngôn ngữ Anh (*) | - Biên phiên dịch tiếng Anh - Giảng dạy tiếng Anh - Tiếng Anh Du lịch - Tiếng Anh Thương mại | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học |
Ngôn ngữ Trung Quốc | - Biên phiên dịch tiếng Trung - Tiếng Trung thương mại | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDKT&PL Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | - Biên-Phiên dịch - Giảng dạy tiếng Hàn | ||
Văn học Ứng dụng | - Giảng dạy Văn học - Sáng tạo nội dung | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, GDKT&PL, Tiếng Anh | |
Tâm lý học | - Tâm lý học xã hội - Tham vấn trị liệu tâm lý | ||
Đông phương học | - Nhật Bản học - Trung Quốc học - Hàn Quốc học | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Sinh học Toán, Ngữ văn, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Sinh học Toán, Tiếng Anh, Hóa học | |
KHỐI NGÀNH TRUYỀN THÔNG | Truyền thông Đa phương tiện | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lý Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học Ngữ văn,Tiếng Anh, GDKT&PL | |
Quan hệ Công chúng | |||
Công nghệ Truyền thông | - Quản trị truyền thông quảng cáo - Sáng tạo sản phẩm truyền thông quảng cáo | ||
Công nghệ Điện ảnh - Truyền hình (*) | - Phát triển Công nghệ game - Công nghệ Hoạt hình - Truyền hình số | ||
Truyền thông Đại chúng | |||
KHỐI NGÀNH KINH DOANH - QUẢN LÝ | Kinh tế Quốc tế | - Quản lý và phân tích chính sách - Quản trị thương mại quốc tế | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Tin học |
Quản trị Kinh doanh | - Quản trị doanh nghiệp - Quản trị kinh doanh bán lẻ - Quản trị nguồn nhân lực - Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng - Hệ thống thông tin quản lý | ||
Marketing | - Digital Marketing - Quản trị marketing - Quản trị và Tổ chức sự kiện - Quản trị thương hiệu | ||
Bất động sản | - Phân tích đầu tư Bất động sản - Định giá Bất động sản - Vận hành doanh nghiệp Bất động sản | ||
Kinh doanh Quốc tế | |||
Kinh doanh Thương mại | |||
Thương mại Điện tử | |||
Tài chính - Ngân hàng | - Đầu tư tài chính - Tài chính doanh nghiệp - Hoạch định tài chính cá nhân - Ngân hàng & Tài chính số - Quản trị rủi ro & Bảo hiểm | ||
Công nghệ Tài chính (FINTECH) | - Công nghệ và Tài chính - Phân tích Dữ liệu - AI - Blockchain - Tiền kỹ thuật số (Bitcoin, Pi) | ||
Kế toán | |||
Luật | - Luật dân sự - Luật hình sự | Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Lịch sử Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |
Luật Kinh tế | |||
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT | Công nghệ Sinh học | - Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh học phục vụ phát triển bền vững - Quản lý chất lượng sản phẩm sinh học - Công nghệ để quản lý và tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp - Công nghệ vi sinh | Sinh học, Toán, Vật lý Sinh học, Toán, Hóa học Sinh học, Toán, Tiếng Anh Sinh học, Toán, Công nghệ Sinh học, Toán, Tin học Sinh học, Ngữ văn, GDKT&PL |
Công nghệ Sinh học Y dược | - Công nghệ gene - Công nghệ protein tái tổ hợp - Công nghệ tế bào gốc - Hợp chất tự nhiên ứng dụng trong y dược - Tin sinh học và Trí tuệ nhân tạo | ||
Công nghệ Thẩm mỹ | - Kỹ thuật Mỹ phẩm - Trị liệu da Thẩm mỹ | ||
Công nghệ Thực phẩm | - Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm - Quản lý chất lượng thực phẩm - An toàn thực phẩm - Phát triển sản phẩm mới - Sản xuất thực phẩm từ nguồn động/thực vật | ||
Khoa học Dữ liệu | - Phân tích dữ liệu - Trí tuệ nhân tạo | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Tiếng Anh, Công nghệ Toán, Tin học, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tin học | |
Hệ thống Thông tin | - Hệ thống thông tin chuyển đổi số - Hệ thống thông tin địa lý | ||
Kỹ thuật Phần mềm | - Thực tế ảo và Thực tế ảo tăng cường - Trí tuệ nhân tạo (AI) - ERP (Phần mềm cho quản lý doanh nghiệp) | ||
Công nghệ Thông tin | - Công nghệ dữ liệu - Công nghệ phần mềm - Trí tuệ nhân tạo | ||
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | - An ninh mạng - Internet vạn vật (IoT) | ||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | - Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng - Kỹ thuật Logistics và Chuỗi cung ứng | ||
Kỹ thuât hệ thống Công nghiệp | |||
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | - Công nghệ kỹ thuật ô tô điện - Công nghệ kỹ thuật ô tô truyền thống | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tin học, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Công nghệ | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử | - Tự động hóa - Năng lượng điện | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | - Robotic - Trí tuê Nhân tạo (AI) | ||
Kỹ thuật Nhiệt | - Tối ưu hóa Năng lượng công trình - Ứng dụng Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (DS&AI) | ||
Kỹ thuật Hàng không | - Bảo dưỡng Hàng không - Khoa học Hàng không | ||
Kỹ thuật Xây dựng | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý , Tiếng Anh Toán, Vật lý, Công nghệ Toán, Vật lý, Tin học Toán, Vật lý, Vẽ Năng khiếu Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn | ||
Quản lý Xây dựng | - Kinh tế Xây dựng - Quản lý xây dựng | ||
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông | Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững | ||
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | - Thiết kế Bền vững - Quản trị Môi trường - Quản trị Phát triển bền vững - Quản lý Tài nguyên | Toán,Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Công nghệ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Công nghệ | |
Quản lý Tài nguyên & Môi trường | |||
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC | Kiến trúc (*) | Vẽ Mỹ thuật, Toán, Vật lý Vẽ Mỹ thuật, Toán, Ngữ văn Vẽ Mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh Vẽ Mỹ thuật, Ngữ văn, Vật lý * Môn Vẽ Mỹ thuật điểm x2 | |
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE | Dược học | - Dược lâm sàng - Quản lý - Cung ứng thuốc | Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Vật lý Toán, Hóa học, Tin học Toán, Hóa học, GDKT&PL Toán, Hóa học, Công nghệ |
Điều dưỡng | Điều dưỡng Đa khoa | ||
Răng - Hàm - Mặt | |||
Y Khoa | |||
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | |||
KHỐI NGÀNH DU LỊCH | Du lịch | - Hướng dẫn Du lịch - Quản lý Du lịch - Truyền thông Du lịch | Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý Tiếng Anh, Ngữ văn, Pháp Tiếng Anh, Toán, Lịch sử Tiếng Anh, Toán, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Tin học |
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | - Điều hành Du lịch - Sales - Marketing Du lịch - Quản trị Sự kiện & Lễ hội | ||
Quản trị Khách sạn | - Quản trị Sự kiện Du lịch - Quản trị Khách sạn | ||
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | - Khởi nghiệp trong ngành Dịch vụ Ăn uống - Quản trị Nghệ thuật Ẩm thực | ||
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm |
*** Lưu ý: Các ngành học và chuyên ngành mới năm 2025
Bên cạnh các ngành đào tạo đã tạo dựng uy tín qua nhiều năm, năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh một số ngành học, chuyên ngành và chương trình mới, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của xã hội. Cụ thể:
- Ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường (khoa Môi trường)
- Ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (bộ môn Logistics)
- Ngành Truyền thông đại chúng (khoa Quan hệ công chúng & Truyền thông)
- Ngành Thiết kế Công nghiệp (Khoa Mỹ thuật & Thiết kế). Chương trình ưu việt theo mô hình liên kết đào tạo 2+2, sinh viên nhận bằng cử nhân của Đại học Ming Chi - Đài Loan).
- Chuyên ngành Kinh tế Xây dựng (ngành Quản lý Xây dựng)
- Chuyên ngành Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững (ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông)
- Chuyên ngành Công nghệ ô tô điện (ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô)
Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tiếp tục đầu tư chính sách học bổng mạnh mẽ, mở rộng cộng đồng sinh viên tài năng từ mọi miền tổ quốc. Đặc biệt, đây là năm đầu tiên Trường Đại học Văn Lang công bố chính sách học bổng đặc biệt cho lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ, đồng hành cùng mục tiêu phát triển nhân lực chất lượng cao cho đất nước và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của Nhà trường.
300 suất học bổng có giá trị 25 triệu đồng, 50 triệu đồng và 100 triệu đồng, dành cho học sinh có năng lực học tập và có thành tích, phẩm chất ưu tú ở các khía cạnh học tập, ngoại ngữ, thể thao, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học, hoạt động phong trào, hoạt động cộng đồng,…; có hồ sơ năng lực nổi bật, đồng thời thể hiện được động lực theo đuổi các ngành học đại học tại Trường Đại học Văn Lang.
Nhận hồ sơ ứng tuyển học bổng Tài năng: 21/4 – 31/5/2025.
Hơn 2.000 suất học bổng có giá trị từ 10% đến 70% học phí toàn khoá, dành cho sinh viên nhập học tất cả các ngành học của lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.
Sinh viên nữ nhập học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ được hưởng mức học bổng ưu tiên.
Thí sinh không cần đăng ký học bổng Tech for Future mà chỉ cần đăng ký xét tuyển vào các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. Trường Đại học Văn Lang sẽ công bố tiêu chí xét học bổng trong tháng 5/2025 và xét học bổng dựa trên mức điểm trúng tuyển của thí sinh.
Học bổng đồng hành cùng ngành giáo dục: Trường Đại học Văn Lang giảm 20% học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho con của cản bộ, giáo viên đang công tác tại các trường THPT đối tác của Trường Đại học Văn Lang hoặc công tác tại các Sở, ban ngành giáo dục của các địa phương.
Học bổng đồng hành cùng ngành y tế: giảm 20% học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho tất cả sinh viên theo học ngành Điều dưỡng.
- Giảm 50% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cha/ mẹ hiện đang là cán bộ, giảng viên cơ hữu tại Trường Đại học Văn Lang
- Giảm 30% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cán bộ, nhân viên, giáo viên cơ hữu thuộc các đơn vị thành viên tập đoàn Văn Lang
- Giảm 30% học phí cho sinh viên khuyết tật, mồ côi cha/mẹ, gia đình hộ nghèo.
- Giảm 20% học phí cho sinh viên là dân tộc thiểu số; gia đình cận nghèo; sinh viên có 03 anh chị em ruột đang học tại VLU.
- Giảm 15% học phí cho sinh viên có 02 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ bị tai nạn/bệnh nghề nghiệp; có cha/mẹ là thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
- Giảm 12% học phí cho sinh viên có 01 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ ruột đang học tại VLU.
- Giảm 10% học phí cho sinh viên có cha/mẹ/anh chị ruột là cựu sinh viên.
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký tuyển sinh vào Trường Đại học Văn Lang lưu ý đăng ký hồ sơ nhu cầu xét tuyển trước ngày 31/5/2025. Trường Đại học Văn Lang khuyến khích thí sinh đăng ký sớm để chủ động đăng ký nhu cầu xét tuyển vào ngành học yêu thích, giúp Nhà trường có kế hoạch tư vấn, định hướng toàn diện cho thí sinh trên lộ trình tuyển sinh. - Đăng ký trực tuyến: tại cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang. - Đăng ký trực tiếp: Thí sinh có thể nhận tư vấn và đăng ký hồ sơ tại Văn phòng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang (Cơ sở chính: số 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM; hoặc Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, phường Cô Giang, Q.1, Tp.HCM) ![]() |
Tin: Mai Yến
Thẻ
Gửi thất bại