banner

Thạc sĩ Mỹ thuật ứng dụng

Mỹ thuật ứng dụng là một lĩnh vực rộng, đã và đang chạm vào mọi mặt của đời sống xã hội. Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, người làm công tác Mỹ thuật ứng dụng có trình độ và kỹ năng tốt, biết phân tích, dự đoán xu thế phát triển, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu thương mại hóa sản phẩm tiêu dùng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Giới thiệu chung

Chương trình đào tạo bậc Thạc sĩ ngành Mỹ thuật ứng dụng được xây dựng và vận hành theo định hướng nghiên cứu Mỹ thuật ứng dụng với mục tiêu đào tạo ra một đội ngũ nhân lực có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, có khả năng lãnh đạo nhóm dẫn dắt các hoạt động chuyên ngành thiết kế. Chương trình hướng đến đào tạo lực lượng luôn có tư duy sáng tạo, có khả năng dẫn dắt và truyền cảm hứng đến cộng đồng.

Mã Ngành

8210401 

Văn Bằng

Thạc sĩ Mỹ thuật ứng dụng 

Các môn dự tuyển
  • Phương pháp luận Design
  • Anh văn – Đạt tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng  lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc tương đương. 
Thời gian đào tạo

24 tháng 

Đặc điểm nổi bật của chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo Thạc sĩ Mỹ thuật ứng dụng bám sát nhu cầu thực tiễn và đáp ứng các tiêu chuẩn đào tạo Quốc tế.

Mô hình đào tạo mang tính ứng dụng cao

Chương trình được xây dựng với mô hình hoạt động mang tính ứng dụng cao, hướng đến thực tế và kết hợp các doanh nghiệp, các dự án.

Về tính hợp tác, liên kết

Chương trình được kết nối với sự tham gia của các giáo sư trong và ngoài nước, đồng thời các học viên phải tham gia một số chuyên đề học thuật ở nước ngoài.

Về xu hướng phát triển

Chương trình đào tạo được xây dựng đúng theo xu hướng mới của thế giới, với tầm nhìn và môi trường hoạt động thiết kế vì cộng đồng (Social Design), văn hóa, môi trường và biến đổi khí hậu.

Năng lực đầu ra

Chương trình đào tạo Thạc sĩ Mỹ thuật ứng dụng hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực thiết kế sáng tạo.
image
Cấu trúc chương trình học

Chương trình đào tạo bao gồm khối kiến thức chung, cơ sở ngành và chuyên ngành. Trong đó, luận văn Thạc sĩ chiếm 25% khối lượng chương trình đào tạo.  

2022
TTMã học phầnTên học phầnTín chỉLý thuyếtThực hànhGhi Chú
1.    KIẾN THỨC CHUNG3   
181PHIL6013Triết học (Philosophy)330 

2.    KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH

   
2.1.  Các học phần bắt buộc (Compulsory modules)42   
2.1.1.    Kiến thức cơ sở ngành (Base courses)27   
Nhóm học phần bắt buộc (Group of compulsory modules)15   
281SRME7023Phương pháp nghiên cứu khoa học (Scientific research method)330 
381EACU7033Văn hóa dân tộc học nghệ thuật Ethnology for artistic culture)330 
481ARTS7043Mỹ thuật học (Aesthetics)330 
581SODE7053Thiết kế cộng đồng (Social design)321 
681UEDE7063Thiết kế trải nghiệm người dùng (User experience design)321 
Nhóm học phần tự chọn (Group of elective courses)12   
781MSHA7073Phương pháp nghiên cứu lịch sử Mỹ thuật (Methods of studying history of arts)321 
881PSDE7083 Tâm lý thiết kế (Psychology of design)321 
981INME7093Phương tiện truyền thông tích hợp (Integrated media)321 
1081INDE7103Thiết kế sản phẩm tương tác (Interaction design)321 
1181TEMA7113Công nghệ và chất liệu (Technology and materials)321 
1281DETH7123Tư duy thiết kế (Design thinking)33  
 Hoàn thành bài báo thứ 01 đăng trên tạp chí khoa học (First article  published in scientific journal)   ISSN/ISBN
2.1.2.    Kiến thức chuyên ngành (Major required courses)15   
Nhóm học phần bắt buộc (Group of compulsory modules)6   
1381CRME7132Phương pháp luận sáng tạo (Creativity methodology)220 
1481TVCU7142Lý thuyết văn hóa thị giác (Theory of visual culture)220 
1581PRTH7152Cơ sở lý luận đề tài ( Premise of thesis)220 
Nhóm học phần tự chọn  (Group of elective courses)9   
1681PRDE7163Phát triển sản phẩm (Product development)321 
1781DAAN7173Phân tích dữ liệu (Data analysis)321 
1881CODE7183Thiết kế đương đại (Contemporay design)321 
1981SUDE7193Thiết kế bền vững (Sustainable design)321 
2081SPDE7203Workshop - Chuyên ngành thiết kế (Workshop - Specialized design)321 

21

Hoàn thành bài báo thứ 02 đăng trên tạp chí (Second article published in scientific journal))   ISSN/ISBN
2.1.3.    Nhóm điều khiện bắt buộc (Group  of obligatory requirements )  Cấp độ 
22//Chứng nhận trải nghiệm thực tiễn (Certificate of practical experience overseas)  Đạt 
23//Chứng nhận tham gia 2 hội thảo khoa học/ triển lãm quốc tế phù hợp với chuyên ngành (Certificates of participation in 2 scientific nferences/international exhibitions related to field of study)  Đạt 
2481INTE7246Thực tập tốt nghiệp (Internship)6   
Đề án Tốt nghiệp (Graduation project)9   
TỔNG CỘNG (Total)60   

Phương pháp học tập, giảng dạy và đánh giá

Chương trình đào tạo sau đại học ngành Mỹ thuật ứng dụng được xây dựng và vận hành dựa trên định hướng nghiên cứu mang tính ứng dụng, mang đến giá trị bền vững cho cộng đồng.
image
Triển vọng nghề nghiệp
Vận dụng nền tảng kiến thức về lý luận và lịch sử, văn hoá xã hội và nghệ thuật vào trong thiết kế Mỹ thuật ứng dụng.
Vận dụng phương pháp luận sáng tạo trong nghiên cứu, giảng dạy và quản lý thiết kế, nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Mỹ thuật Ứng dụng
"Hướng tới một xã hội phát triển bền vững, luôn cần những người có chuyên môn sâu để dẫn dắt và truyền cảm hứng."
media
"Hướng tới một xã hội phát triển bền vững, luôn cần những người có chuyên môn sâu để dẫn dắt và truyền cảm hứng."
media
*
*
*
Chọn tỉnh thành
Chọn ngành quan tâm