banner

Tiến sĩ Khoa học Môi trường

Quản lý các doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ hoặc tư vấn các vấn đề liên quan đến quản lý tài nguyên và môi trường.

Giới thiệu chung

Chương trình đào tạo trang bị cho nghiên cứu sinh kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của chuyên ngành Khoa học Môi trường; đào tạo kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới về các vấn đề khoa học - công nghệ, các vấn đề kỹ thuật chuyên môn.

Mã Ngành

9440301   

Văn Bằng

Tiến sĩ Khoa học Môi trường 

Điều kiện dự tuyển
  • Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc ngành gần. Danh sách ngành đào tạo xem tại đây.
  • Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ. 
  • Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa. 
  • Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
  • Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm quản lý và thâm niên công tác đúng chuyên ngành đào tạo là 3 năm.
Thời gian đào tạo

04 năm đối với người có bằng Đại học

03 năm đối với người có bằng Thạc sĩ 

Đặc điểm nổi bật của chương trình đào tạo

Nhiều chính sách đặc biệt dành cho nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện đề án tiến sĩ.

Chính sách hỗ trợ tài chính ưu việt

Hỗ trợ cho nghiên cứu sinh xuyên suốt quá trình thực hiện nghiên cứu: trả lương theo quy chế nghiên cứu viên của Văn Lang, miễn học phí 11 tín chỉ học phần phục vụ luận án tiến sĩ, thưởng bài báo IS
...Xem thêm

Điều kiện học tập thuận lợi

Học viên theo học tại Văn Lang sẽ được trải nghiệm cơ sở vật chất hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế, tiện nghi học tập, phòng thí nghiệm cơ bản và chuyên sâu đạt chuẩn VLAB-VIMCERT phục vụ các môn học
...Xem thêm

Đội ngũ giảng viên trình độ cao

Đội ngũ giảng viên của Khoa gồm có 2 Phó giáo sư – Tiến sĩ và 5 Tiến sĩ tốt nghiệp chuyên ngành Môi trường. 100% giảng viên tốt nghiệp từ nước ngoài: Hà Lan, Nhật Bản,…

Hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học

Khoa có mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học trên thế giới như: Đại học Wagenigen Hà Lan, Viện Công nghệ Châu Á AIT, Tổ chức WASTE Hà Lan, Đại học Bauhaus Weima Đức, Việ
...Xem thêm

Năng lực đầu ra

Tiến sĩ Khoa học Môi trường là những chuyên gia có năng lực sáng tạo và đầy tiềm năng trong tương lai.
image
Cấu trúc chương trình

Chương trình đào tạo bám sát thực tế, khoa học. Thời gian làm nghiên cứu sinh từ 3 đến 4 năm.

Xem chi tiết thông tin tuyển sinh

2023

1. Khái quát chương trình 

  Theo Điều 7, khoản 2, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), và theo Quyết định 1197/QĐ-ĐHVL về ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ngày 31/08/2021, chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ gồm 90 tín chỉ đối với người có trình độ thạc sĩ thuộc cùng nhóm ngành và 120 tín chỉ với người có trình độ đại học thuộc cùng nhóm ngành.

-   Theo Điều 8, khoản 4, thông tư 17/2021/ TT-BGDĐT về Quy định chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành ngày 22/6/2021), và theo Quyết định 1197/QĐ-ĐHVL về ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ngày 31/08/2021, yêu cầu đối với chương trình đào tạo tiến sĩ bao gồm:

  1. Tối thiểu 80% nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ; 
  2. Tối đa 16 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ thạc sĩ;
  3. Tối thiểu 30 tín chỉ các học phần, môn học bắt buộc hoặc tự chọn đối với đầu vào trình độ đại học.

- Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ gồm ba phần:

  1. Phần 1: Các môn học bổ sung, môn học chuyển đổi.
  2. Phần 2: Các môn học ở trình độ TS, tiểu luận tổng quan và 2 chuyên đề
  3. Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.

Các học phần ở trình độ TS, chuyên đề và tiểu luận tổng quan

Bảng 2. Khung chương trình đào tạo cho các đối tượng nghiên cứu sinh

Nội dung

NCS có bằng thạc sĩ (phù hợp chuyên ngành)

NCS đã có bằng thạc sĩ (ngành gần phù hợp)

Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ

Phần 1: Các môn học bổ sung, môn học chuyển đổi

 

Hoàn thành các môn học chuyển đổi, bổ sung (theo yêu cầu của Hội đồng Khoa học Đào tạo Khoa)

Tối thiểu 30 tín chỉ

Phần 2: Các môn học ở trình độ TS, tiểu luận tổng quan và 2 chuyên đề

20

20

20

Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ (70TC)

Công bố tối thiểu 02 bài báo 

 Bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở; Cấp trường

 

1.1. Chương trình đào tạo cho nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ

  • Đối với các NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành khoa học môi trường, trên cơ sở đối chiếu với chương trình đào tạo thạc sĩ hiện tại của các cơ sở đào tạo chuyên ngành Môi trường, yêu cầu NCS học bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của đề tài nghiên cứu.
  • Các học phần bổ sung là các môn học thuộc chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường của  Trường Đại học Văn Lang.
  • Các môn học bổ sung do cán bộ hướng dẫn chính đề nghị và được sự đồng ý của Hội đồng Khoa học và Đào tạo của , Trường Đại học Văn Lang.
  • Trường hợp cần thiết, nếu chương trình đào tạo trình độ đại học của NCS còn thiếu những môn học học phần có vai trò quan trọng trong đề tài của NCS, Trường Đại học Văn Lang có thể yêu cầu NCS học bổ sung một số học phần ở chương trình đào tạo kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Trường Đại học Văn Lang.
  • NCS cần hoàn thành 3 phần trong chương trình đào tạo, được đề cập trong bảng 2 và bảng 3.

1.2Chương trình đào tạo cho nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ

  • Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, có khối lượng ít nhất 30 tín chỉ. 
  • Ngoài ra, NCS cần hoàn thành 3 phần trong chương trình đào tạo, được đề cập trong bảng 2 và bảng 3.

Bảng: Chương trình đào tạo cho NCS có bằng thạc sỹ và chưa có bằng thạc sĩ

Năm

NCS có bằng thạc sĩ 

(phù hợp chuyên ngành)

NCS đã có bằng thạc sĩ

(ngành gần phù hợp)

1

Hoàn thành môn học “Phương pháp nghiên cứu khoa học” (3TC)

Hoàn thành các môn học phục vụ luận án Tiến sĩ (tối thiểu 8TC)

Hoàn thành tiểu luận tổng quan (3TC) và 02 chuyên đề tiến sĩ (6TC)

Hoàn thành môn học “Phương pháp NCKH” (3TC)

Hoàn thành các môn học chuyển đổi, bổ sung (theo yêu cầu của Hội đồng Khoa học Đào tạo Khoa) 

Hoàn thành các môn học hỗ trợ chuyên môn phục vụ luận án tiến sĩ (tối thiểu 8TC)

Hoàn thành tiểu luận tổng quan (3TC) và 02 chuyên đề tiến sĩ (6TC)

2

Thực hiện luận án tiến sĩ (70TC)

3

Công bố tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án trong đó có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI-Scopus hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo bằng tiếng nước ngoài trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có phản biện hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài có phản biện;

Bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở; Cấp trường


2. Danh mục các học phần bổ sung và chuyển đổi 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

Khối lượng (TC)

Tên tiếng việt

Tiếng anh

LT

TH

BT, TL

1

91REME80133

Phương pháp nghiên cứu khoa họcResearch Methodology

3

 

 

 

2

91ENSC9023

Khoa học môi trường

Environmental Science

3

3

 

 

3

91SEPO9033

Khoa học về ô nhiễm môi trường

Science of Environmental Pollution

3

3

 

 

4

91NREM9042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natrural Resources and Environmental Management Policy

2

2

 

 

5

91CCGG9053

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

 

 

6

91ENMO9063

Mô hình hoá môi trường

Environmental Modelling

3

2

 

1

7

91ENRE9072

Kinh tế tài nguyên và môi trường

Economic of Natural Resources and Environment

2

2

 

 

8

91EQMA9082

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

 

 

9

91ENPL9092

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

 

 

10

91IRBM9102

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Intergrated River Basin Management

2

2

 

 

11

91EREN9123

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy 

3

3

 

 

12

91RSGN9133

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

 

13

91APET9144

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

 

 

14

91AWTT9153

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology 

3

3

 

 

15

91SWRT9163

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

 

16

91APMI9172

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

 

 

17

91AWTT9183

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

3

 

 

18

91CCA9202

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

3

 

 

19

91HWTT9213

Công nghệ xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

 

 

20

91MTAP9223

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

 

 

21

91AAPC9233

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control 

3

2

 

1

22

91WWAT9242

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

 

1

23

91IEPC9254

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

 

 

24

91SEMI9253

Chuyên đề 1Seminar 1

3

 

 

3

25

91SEMI9263

Chuyên đề 2Seminar 2

3

 

 

3

26

91OVES9273

Tiểu luận tổng quanOverview Essay

3

 

 

3

27

91GRDI92870

Luận án Tiến sĩGraduation Dissertation

70

 

 

70 

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = tiểu luận

3. Các học phần ở trình độ TS, chuyên đề và tiểu luận tổng quan

3.1. Học phần tiến sĩ:

  • Các học phần này liên quan đến kiến thức cốt lõi, giúp NCS cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực khoa học môi trường, nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng.
  • Mỗi NCS phải hoàn tất các học phần với khối lượng là 8 tín chỉ.
  • Các học phần là các môn học thuộc chương trình đào tạo cao học ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường và ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường đang vận  hành của trường Đại học Văn Lang.
  • Bên cạnh đó, chương trình đào tạo này chấp nhận cho các NCS chuyển đổi điểm của các môn học tương đương tại các Trường ĐH/Viện nghiên cứu có chức năng đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành Môi trường như: Trường ĐH Bách Khoa, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường, Viện Tài nguyên và Môi trường, Trường ĐH Nông Lâm… Các môn học được chuyển đổi phải được xem xét và xác nhận bởi Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường ĐH Văn Lang.
  • Số lượng tín chỉ của học phần này và nội dung môn học do cán bộ hướng dẫn chính đề nghị và được sự đồng ý của Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường Đại học Văn Lang.

Danh mục các học phần được tổ chức tại trường Đại học Văn Lang 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số TC

Khối lượng (TC)

Tên tiếng việt

Tiếng anh

LT

TH

BT, TL

1

91REME80133

Phương pháp nghiên cứu khoa họcResearch Methodology

3

 

 

 

2

91ENSC9023

Khoa học môi trường

Environmental Science

3

3

 

 

3

91SEPO9033

Khoa học về ô nhiễm môi trường

Science of Environmental Pollution

3

3

 

 

4

91NREM9042

Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường

Natrural Resources and Environmental Management Policy

2

2

 

 

5

91CCGG9053

Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Climate Change and Green Growth

3

3

 

 

6

91ENMO9063

Mô hình hoá môi trường

Environmental Modelling

3

2

 

1

7

91ENRE9072

Kinh tế tài nguyên và môi trường

Economic of Natural Resources and Environment

2

2

 

 

8

91EQMA9082

Quản lý chất lượng môi trường

Environmental Quality Management

2

2

 

 

9

91ENPL9092

Quy hoạch môi trường

Environmental Planning

2

2

 

 

10

91IRBM9102

Quản lý tổng hợp lưu vực sông

Intergrated River Basin Management

2

2

 

 

11

91EREN9123

Năng lượng và năng lượng tái tạo

Energy and Renewable Energy 

3

3

 

 

12

91RSGN9133

Viễn thám và GIS ứng dụng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Remote Sensing and GIS applied in Natural Resources and Environmental Management

3

2

1

 

13

91APET9144

Các quá trình xử lý bậc cao trong công nghệ môi trường

Advanced Processes in Environmental Technology

4

4

 

 

14

91AWTT9153

Công nghệ xử lý nước thải bậc cao

Advanced Wastewater Treatment Technology 

3

3

 

 

15

91SWRT9163

Công nghệ tái chế chất thải rắn

Solid Waste Recycling Technology

3

2

1

 

16

91APMI9172

Vi sinh ứng dụng

Applied Microbiology

2

2

 

 

17

91AWTT9183

Công nghệ xử lý nước cấp bậc cao

Advanced Water Treatment Technology 

3

3

 

 

18

91CCA9202

Các giải pháp công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu

Climate Change Adaptation and Mitigation Technology

3

3

 

 

19

91HWTT9213

Công nghệ xử lý chất thải nguy hại

Hazardous Waste Treatment Technology

3

3

 

 

20

91MTAP9223

Công nghệ màng và ứng dụng

Membrane Technology and Applications

3

3

 

 

21

91AAPC9233

Kiểm soát ô nhiễm không khí nâng cao

Advanced Air Pollution Control 

3

2

 

1

22

91WWAT9242

Kỹ thuật phân tích nước và nước thải

Water and Wastewater Analytical Techniques

2

1

 

1

23

91IEPC9254

Tư vấn chính sách môi trường quốc tế

International Environmental Policy Consultant

6

6

 

 

24

91SEMI9253

Chuyên đề 1Seminar 1

3

 

 

3

25

91SEMI9263

Chuyên đề 2Seminar 2

3

 

 

 3

26

91OVES9273

Tiểu luận tổng quanOverview Essay

3

 

 

 3

27

91GRDI92870

Luận án Tiến sĩGraduation Dissertation

70

 

 

 70

Ghi chú: LT = lý thuyết, TH = thực hành, TL = tiểu luận

3.2.  Tiểu luận tổng quan

  • Tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án giúp NCS thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến nội dung đề tài của NCS. Số tín chỉ của tiểu luận tổng quan là 3.
  • Việc xét duyệt chuyên đề và đánh giá tiểu luận tổng quan thông qua hội đồng chuyên môn đánh giá do Khoa thành lập.

3.3.  Chuyên đề tiến sĩ

  • Chuyên đề tiến sĩ giúp NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan đến đề tài, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp NCS thực hiện một số nội dung của luận án.
  • NCS phải hoàn thành 02 chuyên đề với tổng khối lượng 6 tín chỉ.

3.4 Nghiên cứu khoa học - Luận án tiến sĩ

  • Nội dung và quy mô nghiên cứu khoa học phải phù hợp với mục tiêu của luận án. Người hướng dẫn tạo điều kiện kinh phí và cơ sở vật chất thí nghiệm và nhân sự phòng thí nghiệm để nghiên cứu sinh thực hiện luận văn.
  • Luận án Tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo trong lĩnh vực khoa học môi trường, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực khoa học môi trường hoặc giải quyết sáng tạo các vấn đề đang đặt ra với ngành môi trường trong bối cảnh thực tế xã hội.
  • Luận án Tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4, không tính phụ lục (theo Quyết định 1197/QĐ-ĐHVL về ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ngày 31/08/2021). Trong đó ít nhất trên 50% phải trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh. Mức độ phải đạt của luận án tiến sĩ do các hội đồng khoa học chuyên môn tương ứng đánh giá.

3.5.Xem thêm thông tin chi tiết : TB_tuyen_sinh_TS_dot_1_2021.pdf

Phương pháp học tập, giảng dạy và đánh giá

Tạo môi trường học tập tích cực, mang lại những kinh nghiệm quý báu và thực tiễn cho học viên.
image
Triển vọng nghề nghiệp

Tiến sĩ Khoa học Môi trường là những chuyên gia có năng lực sáng tạo, thực hiện tốt công tác giảng dạy, tổ chức và triển khai nghiên cứu. Nhiều cơ hội nghề nghiệp mở ra sau khi hoàn thành luận án tiến sĩ.

Tiến sĩ Khoa học Môi trường đảm nhận các vị trí lãnh đạo chuyên môn tại các Trường Đại học, Viện Nghiên cứu, Sở Ban Ngành, Tập đoàn, Doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Tiến sĩ Khoa học Môi trường thực hiện vai trò làm quản lý cho các chương trình/dự án chuyên môn mang tầm quốc gia và quốc tế. Triển khai các hoạt động xuyên quốc gia cho các tổ chức phi chính phủ, các hoạt động liên kết hợp tác quốc tế và cho các tổ chức nước ngoài.
Tiến sĩ Khoa học Môi trường đáp ứng yêu cầu về bằng cấp để có cơ hội thăng tiến vào các vị trí lãnh đạo tại các cơ quan chính phủ, các vị trí quản lý cấp cao có yêu cầu về bằng cấp/năng lực chuyên môn sâu.
Tiến sĩ Khoa học Môi trường đáp ứng năng lực để tiếp tục nghiên cứu sau Tiến sĩ tại các trường, viện nghiên cứu tại nước ngoài.
“Tri thức không phải là thứ người học góp nhặt được, mà là thứ do người học tự tạo ra” – George Couros.
media
“Tri thức không phải là thứ người học góp nhặt được, mà là thứ do người học tự tạo ra” – George Couros.
Tại Trường Đại học Văn Lang, hãy cùng tham gia chuyến hành trình kiến tạo nguồn tri thức mới để cải thiện và giải quyết các thách thức môi trường phức tạp còn hiện hữu.
media
*
*
*
Chọn tỉnh thành
Chọn ngành quan tâm